NSB12101: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần 2
Cập nhật ngày 25/02/2025 - 09:51:42
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần 2 số 617/2023/GCNTPRL-VSDC-2 ngày 24/02/2025 do tổ chức đăng ký trái phiếu thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu như sau:
- Tổ chức phát hành: Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Nội Bài
- Tên tiếng Anh: Noibai Technology Service and Trading Joint Stock Company
- Tên trái phiếu: Trái phiếu Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Nội Bài năm 2021 (ATSCH2131001)
- Mã trái phiếu: NSB12101
- Mã ISIN: VN0NSB121017
- Mệnh giá: 100.000.000 đồng
- Loại trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp
- Tổng số lượng trái phiếu đăng ký: 1.650 trái phiếu
- Tổng giá trị trái phiếu đăng ký: 165.000.000.000 đồng
- Hình thức phát hành: Trái phiếu phát hành riêng lẻ
- Kỳ hạn trái phiếu: 120 tháng kể từ ngày phát hành
- Ngày phát hành: 29/09/2021
- Ngày đáo hạn: 29/09/2031
- Lãi suất:
+ 03 tháng đầu tiên của kỳ tính lãi đầu tiên: 9%/năm; và
+ 03 tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi khác tính đến ngày 29/06/2022: Tổng của 3%/năm và lãi suất tham chiếu được xác định bởi Đại lý đăng ký lưu ký cho kỳ tính lãi đó; và
+ Các kỳ tính lãi từ 29/06/2022 đến 29/09/2023: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,5%/năm;
+ Các kỳ tính lãi từ 29/09/2023 đến ngày đáo hạn: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,2%;
Lãi suất tham chiếu đối với ba tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, áp dụng kỳ hạn lớn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (ngân hàng tham chiếu) công bố hoặc áp dụng tại ngày xác định lãi suất của kỳ tính lãi đó. Trường hợp tại ngày xác định lãi suất, ngân hàng tham chiếu công bố nhiều mức lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) thì mức lãi suất tiền gửi để xác định lãi suất tham chiếu sẽ là mức lãi suất cao nhất được công bố. Để làm rõ, lãi suất tham chiếu, nếu không phải là số nguyên, sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.
+ Kỳ điều chỉnh lãi suất trái phiếu: 03 tháng/1 lần.
+ Ngày xác định lãi suất:
· Đối với kỳ tính lãi đầu tiên: là ngày làm việc thứ 7 trước ngày tròn 03 tháng kể từ ngày phát hành;
· Đối với mỗi kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là ngày làm việc thứ 7 trước ngày đầu tiên của mỗi kỳ tính lãi và ngày làm việc thứ 7 trước ngày tròn 03 tháng kể từ ngày đầu tiên của kỳ tính lãi đó.
(“Lãi suất” trước đây:
+ 03 tháng đầu tiên của kỳ tính lãi đầu tiên: 9%/năm; và
+ 03 tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi khác tính đến ngày 29/06/2022: Tổng của 3%/năm và lãi suất tham chiếu được xác định bởi Đại lý đăng ký lưu ký cho kỳ tính lãi đó; và
+ Các kỳ tính lãi từ 29/06/2022 đến 29/09/2023: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,5%/năm;
+ Các kỳ tính lãi từ 29/09/2023 đến ngày đáo hạn: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,2%;
Lãi suất tham chiếu đối với ba tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, áp dụng kỳ hạn lớn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (ngân hàng tham chiếu) công bố hoặc áp dụng tại ngày xác định lãi suất của kỳ tính lãi đó. Trường hợp tại ngày xác định lãi suất, ngân hàng tham chiếu công bố nhiều mức lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) thì mức lãi suất tiền gửi để xác định lãi suất tham chiếu sẽ là mức lãi suất cao nhất được công bố. Để làm rõ, lãi suất tham chiếu, nếu không phải là số nguyên, sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.)
- Kỳ hạn trả lãi: 06 tháng/lần.
- Phương thức thanh toán lãi: Tiền lãi trái phiếu của mỗi kỳ tính lãi được thanh toán sau, định kỳ 06 tháng/lần, vào các ngày cuỗi cùng của mỗi kỳ tính lãi cho đến khi tổ chức phát hành hoàn thành các nghĩa vụ liên quan tới trái phiếu, tuy nhiên nếu ngày thanh toán lãi không phải là ngày làm việc thì ngày thanh toán lãi tương ứng sẽ là ngày làm việc liền sau ngày đó.
- Phương thức thanh toán gốc: Gốc trái phiếu được thanh toán tại các trường hợp thanh toán trước hạn (mua lại định kỳ, mua lại theo thỏa thuận, mua lại bắt buộc…) và/hoặc ngày đáo hạn.
- Hình thức đăng ký: Ghi sổ.
Ngày hiệu lực thay đổi tại VSDC: 24/02/2025.
- Tổ chức phát hành: Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Nội Bài
- Tên tiếng Anh: Noibai Technology Service and Trading Joint Stock Company
- Tên trái phiếu: Trái phiếu Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Nội Bài năm 2021 (ATSCH2131001)
- Mã trái phiếu: NSB12101
- Mã ISIN: VN0NSB121017
- Mệnh giá: 100.000.000 đồng
- Loại trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp
- Tổng số lượng trái phiếu đăng ký: 1.650 trái phiếu
- Tổng giá trị trái phiếu đăng ký: 165.000.000.000 đồng
- Hình thức phát hành: Trái phiếu phát hành riêng lẻ
- Kỳ hạn trái phiếu: 120 tháng kể từ ngày phát hành
- Ngày phát hành: 29/09/2021
- Ngày đáo hạn: 29/09/2031
- Lãi suất:
+ 03 tháng đầu tiên của kỳ tính lãi đầu tiên: 9%/năm; và
+ 03 tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi khác tính đến ngày 29/06/2022: Tổng của 3%/năm và lãi suất tham chiếu được xác định bởi Đại lý đăng ký lưu ký cho kỳ tính lãi đó; và
+ Các kỳ tính lãi từ 29/06/2022 đến 29/09/2023: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,5%/năm;
+ Các kỳ tính lãi từ 29/09/2023 đến ngày đáo hạn: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,2%;
Lãi suất tham chiếu đối với ba tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, áp dụng kỳ hạn lớn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (ngân hàng tham chiếu) công bố hoặc áp dụng tại ngày xác định lãi suất của kỳ tính lãi đó. Trường hợp tại ngày xác định lãi suất, ngân hàng tham chiếu công bố nhiều mức lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) thì mức lãi suất tiền gửi để xác định lãi suất tham chiếu sẽ là mức lãi suất cao nhất được công bố. Để làm rõ, lãi suất tham chiếu, nếu không phải là số nguyên, sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.
+ Kỳ điều chỉnh lãi suất trái phiếu: 03 tháng/1 lần.
+ Ngày xác định lãi suất:
· Đối với kỳ tính lãi đầu tiên: là ngày làm việc thứ 7 trước ngày tròn 03 tháng kể từ ngày phát hành;
· Đối với mỗi kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là ngày làm việc thứ 7 trước ngày đầu tiên của mỗi kỳ tính lãi và ngày làm việc thứ 7 trước ngày tròn 03 tháng kể từ ngày đầu tiên của kỳ tính lãi đó.
(“Lãi suất” trước đây:
+ 03 tháng đầu tiên của kỳ tính lãi đầu tiên: 9%/năm; và
+ 03 tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi khác tính đến ngày 29/06/2022: Tổng của 3%/năm và lãi suất tham chiếu được xác định bởi Đại lý đăng ký lưu ký cho kỳ tính lãi đó; và
+ Các kỳ tính lãi từ 29/06/2022 đến 29/09/2023: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,5%/năm;
+ Các kỳ tính lãi từ 29/09/2023 đến ngày đáo hạn: Tổng của lãi suất tham chiếu và biên độ 2,2%;
Lãi suất tham chiếu đối với ba tháng cuối cùng của kỳ tính lãi đầu tiên và các kỳ tính lãi không phải là kỳ tính lãi đầu tiên, có nghĩa là lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, áp dụng kỳ hạn lớn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (ngân hàng tham chiếu) công bố hoặc áp dụng tại ngày xác định lãi suất của kỳ tính lãi đó. Trường hợp tại ngày xác định lãi suất, ngân hàng tham chiếu công bố nhiều mức lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) bằng đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn hơn 12 tháng (hoặc tương đương) thì mức lãi suất tiền gửi để xác định lãi suất tham chiếu sẽ là mức lãi suất cao nhất được công bố. Để làm rõ, lãi suất tham chiếu, nếu không phải là số nguyên, sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.)
- Kỳ hạn trả lãi: 06 tháng/lần.
- Phương thức thanh toán lãi: Tiền lãi trái phiếu của mỗi kỳ tính lãi được thanh toán sau, định kỳ 06 tháng/lần, vào các ngày cuỗi cùng của mỗi kỳ tính lãi cho đến khi tổ chức phát hành hoàn thành các nghĩa vụ liên quan tới trái phiếu, tuy nhiên nếu ngày thanh toán lãi không phải là ngày làm việc thì ngày thanh toán lãi tương ứng sẽ là ngày làm việc liền sau ngày đó.
- Phương thức thanh toán gốc: Gốc trái phiếu được thanh toán tại các trường hợp thanh toán trước hạn (mua lại định kỳ, mua lại theo thỏa thuận, mua lại bắt buộc…) và/hoặc ngày đáo hạn.
- Hình thức đăng ký: Ghi sổ.
Ngày hiệu lực thay đổi tại VSDC: 24/02/2025.
Tin cùng tổ chức
-
NSB12101: Thực hiện lấy ý kiến người sở hữu trái phiếu doanh nghiệp bằng văn bản
Cập nhật ngày 15/01/2025 - 09:38:46 -
NSB12101: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần 1
Cập nhật ngày 24/10/2024 - 10:44:13 -
NSB12101: Thực hiện lấy ý kiến người sở hữu trái phiếu doanh nghiệp bằng văn bản
Cập nhật ngày 20/09/2024 - 09:46:20 -
NSB12101: Thực hiện lấy ý kiến người sở hữu trái phiếu doanh nghiệp bằng văn bản
Cập nhật ngày 16/07/2024 - 17:00:19 -
NSB12101: Thanh toán lãi trái phiếu doanh nghiệp kỳ tính lãi từ và bao gồm ngày 29/09/2023 đến và không bao gồm ngày 29/03/2024. (“kỳ tính lãi thứ 5”)
Cập nhật ngày 13/03/2024 - 15:47:35 -
NSB12101: Thông báo ngày hạch toán của trái phiếu doanh nghiệp
Cập nhật ngày 15/11/2023 - 17:09:53 -
NSB12101: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu lần đầu
Cập nhật ngày 26/10/2023 - 15:20:24
Tin khác
-
CBG12101: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần 3
Cập nhật ngày 05/02/2025 - 15:42:40 -
SBP12102: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu thay đổi lần thứ 03
Cập nhật ngày 23/01/2025 - 08:52:02 -
AGF: Đính chính thay đổi thông tin thời gian thực hiện và ngày ra văn bản
Cập nhật ngày 21/01/2025 - 15:31:04 -
NRO12202: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu thay đổi lần thứ 01 do thay đổi điều kiện điều khoản trái phiếu
Cập nhật ngày 10/01/2025 - 09:32:45 -
NRO12101: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu thay đổi lần thứ 01 do thay đổi điều kiện điều khoản trái phiếu
Cập nhật ngày 10/01/2025 - 09:31:50 -
CGG12101: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần 2 do thay đổi điều kiện điều khoản trái phiếu
Cập nhật ngày 27/12/2024 - 14:23:24 -
SBP12102: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu thay đổi lần thứ 02 do thay đổi điều kiện điều khoản trái phiếu
Cập nhật ngày 27/12/2024 - 10:51:59 -
SLT12301: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu thay đổi lần thứ 01 do thay đổi điều kiện điều khoản trái phiếu
Cập nhật ngày 26/12/2024 - 09:20:30 -
DPJ12201: Thay đổi thời gian thanh toán lãi trái phiếu riêng lẻ
Cập nhật ngày 11/12/2024 - 15:08:53 -
DPJ12202: Thay đổi thời gian thanh toán lãi trái phiếu riêng lẻ
Cập nhật ngày 11/12/2024 - 14:49:17
Tin nổi bật
-
14/02/2025 - 14:30:19
DKG: Chứng nhận đăng ký cổ phiếu lần đầu
-
19/12/2024 - 15:39:17
Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai chương trình công...
-
06/12/2024 - 16:38:35
Đảng ủy Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức chương trình về nguồn năm 2024 tại tỉnh Thanh Hóa.
-
08/11/2024 - 16:54:53
TCI12401: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu
-
08/11/2024 - 16:52:26
CII124021: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu
-
11/10/2024 - 10:48:05
Tổng cục Thuế chúc mừng VSDC nhân Ngày Doanh nhân Việt Nam
-
20/09/2024 - 14:28:24
Phát động quyên góp ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3
-
16/09/2024 - 16:34:52
VSDC tham dự Hội nghị toàn thể thường niên lần thứ 26 của Hiệp hội các Tổ chức Lưu ký, Bù trừ chứng khoán khu vực Châu Á -...
-
30/08/2024 - 17:06:29
BCM12403: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu lần đầu
-
30/08/2024 - 17:05:22
CTG12412: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký trái phiếu lần đầu
Thống kê
-
43.173|6.091
-
6
-
3.251
-
802
-
37
-
9.378.706